Thứ Sáu, 28 tháng 10, 2011

tu tru quyen vovinam

Tứ Trụ Quyền

        Bài Tứ Trụ quyền được phân làm 70 động tác, được diễn tả theo trình tự của các câu ca quyết sau:


Khởi vũ song loan chưởng
Thủ bộ tứ hoạt quyền
Kháng long trực hữu hướng
Liên phá quyền tả biên
Phiên thân hoàn kiếm thủ
Tả hữu tấn song câu 
Luân thân đoạt thiên trụ
Song đao trảm mã đầu 
Thoái tả trực cước tiền
Luân phá hạ câu liêm
Liên đoạt hạ song thức
Phạt nhị hổ long quyền 
Phản tứ bộ cước phi 
Trực, hoàn, bàn long cước 
Hàng long, cầm hổ qui
Tứ trảm hoàn tâm ước 



Tư thế khởi đầu: Nghiêm lễ, đứng thẳng, tư thế lập tấn. Tâm bình, khí tỉnh. 2 tay co vào lườn, lòng bàn tay xòe hướng tới trước. Hít một hơi thở dài, gân cốt chuyển động.
I.  Khởi vũ song loang chưởng:
1.   Từ lườn, 2 bàn tay vòng ra 2 bên rồi đưa về trước bụng. Hai lòng bàn tay vẫn xòe, hướng vào nhau. Phải trên, trái dưới.
2.   2 bàn tay cùng đảo một vòng. Tay phải - ra ngoài - xuống dưới - vòng vào trong thân - lên trên, lòng bàn tay ngữa.
3.   Tay trái - vòng vào trong thân - lên trên - ra ngoài - xuống dưới - lòng bàn tay úp. Lưng 2 bàn tay phải, trái hướng và nhau.
4.   2 bàn tay lại đảo nữ vòng. Tay trái lên trên, tay phải xuống dưới. 2 lưng bàn tay vẫn hướng vào nhau.
Nấm 2 tay, cuộn lạị Thu vào lườn.
II.  Thủ bộ tứ hoạt quyền (trình bày 4 lối đấm căn bản)
5.   Co chân trái chuyển về hướng trái, đứng đinh tấn trái. Tay trái làm động tác gạt, rồi tóm tay thu vào lườn. Tay phải đấm thẳng.
6.   Co chân phải chuyển về hướng phải, đứng đinh tấn phải. Tay phải làm động tác gạt, rồi tóm tay thu vào lườn. Tay trái đấm thẳng.
7.   Chuyển sang trung bình tấn. Tay trái nắm, gạt như gạt 1, khi phần trên cánh tay trái dựng thẳng đứng thì dừng. Cùng lúc đấm móc tay phải (nắm tay ngang chỏ trái)
8.   Bộ tấn không đổi. Làm ngược lại. Gạt tay phải, đấm móc tay trái.
9.   Chuyển chân phải lên trước chân trái, đứng chảo mã tấn trái. Mặt hướng tiền. Hai tay xòe, tay phải ở trong tay trái, gạt xuống che gối phải. Cùng lúc tay trái kéo lên che ngang thái dương trái.
10.  Chân phải bước lên đinh tấn, đấm lao tay phải.
11.  Rút chân phải về chảo mã tấn trái. Tay phải đấm múc, tay trái che ngực.
12.  Nhảy dài chân phải qua bên phải, đứng chảo mã tấn phải. hai tay xòe, tay trái ở phía trong tay phải, gạt xuống che gối trái, cùng lúc tay phải kéo lên che ngang thái dương phải.
13.  Chân trái bước lên đinh tấn, đấm lao trái.
14.  Rút chân trái về chảo mã tấn phải. Tay trái đấm múc, tay phải che ngực.
15.  Ðứng thẳng, thu chân trái chụm vào chân phải. Hai tay tóm tròn xoay một vòng, rồi thu vào lườn.
III.  Kháng long thực hữu hướng: (phản đấm thẳng phải)
16.  Từ thế lập tấn, chân trái bước chếch lên tam giác tấn trái. Tay phải gạt lối 1, tay trái xòe để trên vai phải.
17.  Chém tay trái lối 1 
18.  Ðấm thấp thay phải, tay trái thu vào lườn
19.  Chân phải bước lên chụm vào chân trái, lập tấn. 2 tay giữ nguyên.
IV.  Liên phá quyền tả biên (phản đấm thẳng trái)
20.  Chuyển chân trái ra sau chân phải. Người hướng sang trái. Ðứng chảo mã trái. Tay trái gạt lối 1, cùng lúc thu tay phải về lườn.
21.  Chém quét tay phải chân phải.
V.  Phiên thân hoàn kiếm thủ (thế chuyển hướng)
22.  Mặt trái: hạ chân phải dài xuống, đinh tấn phải. 2 tay xòe lòng bàn tay chồng lên nhau, phải trên trái dưới như lưỡi kéo, ấn theo, đến phía trên đầu gối phải thì dừng lại.
23.  Mặt sau: Bước chân trái tới trước chân phải, chảo mà tấn phải, người hướng về mặt sau của bài. Bàn tay phải xòe, mép tay hướng lên trời, vẽ một cung tròn từ phía phải qua phía trái thân, đảo bàn tay, mắm lại thu vào lườn. Tay trái xòe, từ nách phải gạt xuống, tới ngang gối trái thì dừng.
VI.  Tả hữu tấn song câu (phản móc phải, móc trái)
24.  Chân trái bước tới trước, đinh tấn. Bàn tay trái xòe, phần trên cánh tay dựng thẳng đứng (tư thế đở cú đấm móc)
25.  Rút chân trái về, chảo mã tấn phải. cùng lúc, tay tái làm động tác vòng khóa tay đối thủ kéo theo đà rút của chân trái 
26.  Tiến lên, đinh tấn trái, đấm múc cả 2 tay, trái cao, phải thấp.
27.  Bước chân phải lên trước, đứng chảo mã tấn trái. Tay phải xòe, phần trên cánh tay dựng thẳng đứng (đở cú đấm móc). Tay trái xòe che má phải.
 28.  Co cao chân trái, độc cước tấn. Hai tay xoay tròn, tóm lại thu vào lườn.
29.  Chân trái hạ dài, đinh tấn trái. Tay trái chém lối 2, tay phải vẫn ở lườn.
VII.  Luân thân đoạt thiên trụ (phản lao phải)
30.  Mặt trước: Chuyển chân trái qua sau chân phải về mặt trước, đinh tấn trái. Ðầu lượn tròn theo, hai tay cùng đấm múc (âm dương song thủ)
31.  Chân phải bước tới trước, trung bình tấn. Tay phải đánh chỏ ngang lối 6, tay trái xòe che má phải.
32.  Rút chân phải về chụm sát chân trái, lập tấn, mặt hướng về trước. 2 tay bàn tay nắm lại, để trước bụng (ngang rốn), lòng bàn tay úp vào nhau, phải trên, trái dưới.
VIII.  Song đao trảm mã đầu (Phản lao trái)
33.  Chân phải co lên, chuyển về mặt phải, đinh tấn phải. Ðầu lượn vòng theo. 2 tay chuyển vòng như đấm múc về hướng phải, âm dương song thủ.
34.  Chân trái co lên, rồi hạ xuống vị trí cũ, đinh tấn trái. 2 tay chém xuống song song, mũi tay hướng về trước.
35.  Thu chân trái chụm về chân phải, lập tấn. Người hướng về mặt trước. 2 bàn tay tóm tròn, nắm lại thu vào lườn.
IX.  Thoái tả trực cước tiền (phản múc phải)
36.  Mặt sau: Chuyển chân trái về mặt sau đinh tấn trái. Mặt hướng về phía trái. Tay phải đấm thẳng xuống che hạ hộ, tay trái xòe che mặt.
37.  Mặt Trái: Ðạp thẳng gót chân phải về trước. Hai tay vẫn tư thế đấm che.
38.  Hạ chân phải theo hướng đạp, đinh tấn phải. Ðấm thẳng tay phải, tay trái nắm co ở lườn
X.  Luân phá hạ câu liêm (phản múc trái)
39.  Mặt phải: Chân phải làm trụ, xoay người về sau, chảo mã tấn phải, mặt hướng phía phải bài. Tay phải đấm múc, tay trái xòe, lòng bàn tay hướng xuống, che phía trên tay trái.
40.  Chân phải bước lên đinh tấn phải. Hai tay từ tư thế cũ, vẽ cung tròn từ dưới lên trên, về bên trái rồi đánh chỏ phải kèm bàn tay trái bên dưới chém theo.
41.  Bước chân trái lên chụm sát vào chân phải, lập tấn, mặt hướng về phía phải. Hai tay đảo một vòng, tóm lại thu vào lườn.
XI.  Liên đoạt hạ song thức: (phản thấp phải, thấp trái)
42.  Chân trái bước ngang một bước, (hướng sau), đinh tấn trái. Tay phải gạt lối 2, nâng cao lên. Tay trái xòe che mặt. Ðá tạt chân phải.
43.  Chân phải hạ xuống, đinh tấn phải. Hai tay gạt vòng lối 2, phải ngoài, trái trong, thấp che hạ bộ.
44.  Rút chân trái về chảo mã tấn phải, mặt hướng về sau. Tay phải chém lối 2, tay trái nắm lại thu vào lườn.
XII.  Phạt nhị hổ long quyền: (phản tự do số 1, số 2)
45.  Mặt trái: Chuyển chân trái về mặt trái, trung bình tấn thấp. Tay phải nắm lại, để sát đất, lòng bàn tay hướng lên trời. Tay trái xòe, đặt phía trên bàn tay phải, lòng bàn tay úp xuống.
46.  Ðứng thẳng dậy, bước dài chân trái lên đinh tấn. Hai tay xỉa song song tới trước, ngang tầm mắt, phải trên, trái dưới.bước chân phải tới một bước, chảo mã tấn trái. Tay phải đấm thấp, tay trái co ở lườn.
47.  Chuyển chân phải tới đinh tấn tấn phải. Bàn tay trái nắm, cánh tay co lại, làm động tác hốt chân, chỏ phải thúc ngang.
48.  Thu chân phải về sát chân trái, lập tấn, người hướng về mặt sau. Hai tay vẫn ở tư thế cũ.
49.  Chân phải bước dài về mặt sau, đảo người chuyển về mặt trước đứng chảo mã tấn phải. Bàn tay phải xòe, mép tay hướng lên trời, vẽ cung tròn theo đà xoay. tay trái xòe đặt ở dưới nách phải, lòng bàn tay hướng xuống.
50.  Khi người đã chuyển về mặt trước, xoay bàn tay phải nắm lại thu vào lườn, bàn tay trái từ nách chém xuống, ngang đầu gối trái.
XIII.  Phản tứ bộ cước phi (phản các lối đá, đạp)
Trực, Hoàn, bàn long cước (phản đá thẳng, đá cạnh, đá tạt)
51.  Mặt trước: Chân trái bước chéo lên tam giác tấn trái. Bàn tay phải nắm lại, lòng bàn tay hướng lên trời, khuỷu tay là góc 90 độ, cùi chỏ tì vào lườn, (ở tư thế bắt chân). Tay trái xòe, che ngang ngực.
52.  Chân phải bước lên, đứng chảo mã tấn trái. Hai tay nắm lại, lòng bàn tay hướng vào nhau, phải trên trái dưới, khuỷu tay la góc 90 độ, đánh song quyền về mặt trước, cánh tay phải ngang bằng vai (tư thế ném hất đi)
53.  Chụm chân trái vào chân phải. Rồi bỏ vòng ra sau chân phải về hướng phải, đoạn kéo chân phải theo, chảo mã trái, người xoay về mặt sau. Chỏ phải đánh ngang từ dưới lên, qua trái, lòng bàn tay hướng vào bụng. Tay trái xòe che má phải (tư thế đầu của đòn phản đá cạnh).
54.  Chồm lên, co chân phải dậm thẳng về trước, tam giác tấn phải. Hai tay giữ nguyên.
55.  Xoay người rút chân trái về gần chân phải, chảo mã phải, hướng về mặt trái. Hai bàn tay xòe, ngón tay hướng lên, lòng bàn tay đối diện nhau, tay phải từ trong người đẩy ra, tay trái kéo vào (động tác chặn bắt đòn đá tạt)
56.  Mặt sau: Chân phải bước thẳng về mặt sau, đinh tấn phải. Tay phải nắm lại, lòng bàn tay hướng xuống đất, đánh chỏ phải về mặt sau, cánh tay song song mặt đất. Tay trái nắm lại, lòng bàn tay hướng vào người, khuỷu tay là góc 90 độ, cánh tay nằm trên đường thẳng vuông góc với thân người.
XIV.  Hàng long câm hổ qui (phản đòn đạp)
57.  Mặt trước: Thu chân trái về chân phải, chảo mã phải, hướng về mặt trước. Tay trái co lại bắt vòng từ trái sang phải (như đấm múc), chỏ tì vào lườn, khuỷu tay là góc 90 độ. Tay phải xòe, đặt giừa cổ tay trái, lòng bàn tay hướng về trước. (động tác đầu hất chân của phản đòn đạp).
58.  Ðảo người thành chảo mã trái, người hướng về mặt sau. Tay phải đánh chỏ lối 8 về mặt trước. Tay trái xòe, ấn theo.
59.  Chân phải đạp hậu về sau 
60.  Chân phải hạ xuống theo hướng đạp, đinh tấn phải, tay phải chém bổ từ trên xuống, khi cánh tay ngang hàng với vai thì dừng lại.
61.  Thu chân phải về chân trái, lập tấn. Người hướng về mặt trước. Tay phải gạt vòng lối 1, mép tay hướng tới trước, ngang tầm vai thì dừng lại. Tay trái gạt lối 2, đặt lưng bàn tay trái dưới cánh tay chỏ. (lưu ý, tay phải gạt trong, trái gạt ngoài)
XV.  Tứ trảm hoàn tâm ước: (chém 4 mặt, hồi về)
62.  Chân trái bước ngang qua trái, đinh tấn phải. Hai bàn tay xòe trái trên, phải dưới, lòng bàn tay hướng vào nhau, chém song song về mặt trái.
63.  Thu chân phải về chân trái lập tấn. Người hướng về mặt trước. Tư thế ngiữ nguyên.
   64.  Chân phải bước thẳng về mặt trước, đinh tấn phải. hai bàn tay xòe phải trên, trái dưới, lòng bàn tay hướng vào nhau, chém song song về mặt trước
65.  Thu chân trái về chân phải, lập tấn. Người hướng về mặt trái. Tư thế giữ nguyên.
66.  Chuyển chân trái về mặt phải, đinh tấn trái. Hai bàn tay xòe trái trên, phải dưới, lòng bàn tay hướng vào nhau, chém song song về mặt phải.
67.  Thu chân phải về chân trái, lập tấn, người hướng về mặt sau, tư thế giữ nguyên.
68.  Chân phải bước về mặt sau, đinh tấn phải. Hai bàn tay xòe, lòng bàn tay hướng vào nhau, phải trên, trái dưới , chém song song về mặt sau.
69.  Ðảo người trở về mặt trước, đứng chảo mã phải. Tay phải và trái lập lại như động tác số 50
70.  Thu chân trái về chụm sát chân phải, lập tấn. Ðảo hai bàn tay tóm lại, thu vào lườn. Xòe lòng bàn tay, ấn thẳng xuống đất. Hơi thở trở lại đan điền.
Hết bài./.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét